TIÊU CHUẨN GACP-WHO: KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC, THU HÁI, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN CÀ GAI LEO

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC, THU HÁI, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN CÀ GAI LEO

Tiếp nối loại bài viết về GACP, hôm nay chúng ta hãy cũng tìm hiểu về cách thực hành tiêu chuẩn GACP – WHO cụ thể đối với dược liệu Cà gai leo mà nhiều doanh nghiệp  đã và đang áp dụng nhé.

Cà gai leo (Solanum hainanense Hance) là dược liệu quý trong y học cổ truyền cũng như trong y học hiện đại ở Việt Nam. Bộ phận sử dụng làm thuốc là cành, thân, lá. Cà gai leo được biết đến là là một thảo dược quý giúp điều trị các bệnh về gan, có khả năng bảo vệ tế bào gan rất tốt, giúp kìm hãm và làm âm tính vi rút viêm gan, ngăn chặn quá trình xơ gan.

Nhằm tự chủ nguồn dược liệu chất lượng tốt và tăng năng suất cây trồng, các đơn vị sản xuất dược liệu đã tiến hành xây dựng vùng trồng Cà gai leo đạt Tiêu chuẩn Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc của Tổ chức y tế thế giới (gọi tắt là Tiêu chuẩn GACP-WHO) dựa trên những thông tin trong cuốn sổ tay Cà gai leo - Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái, sơ chế và bảo quản theo tiêu chuẩn GACP-WHO” đã được biên soạn bởi Tổ chức HELVETAS Việt Nam dựa trên các kinh nghiệm thực tiễn trong sản xuất ý kiến đóng góp của các chuyên gia Viện Dược liệu Trung ương về Cà gai leo.


GACP-WHO: ĐỊNH NGHĨA, NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

GACP là từ viết tắt của cụm Good Agricultural and Collection Practices – Thực hành tốt Nuôi trồng và Thu hái.

Nếu chưa có khái niệm về GACP, bạn hãy tham khảo qua bài viết này nhé: GACP là gì? Vì sao cần GACP-WHO

Xem thêm về những nguyên tắc chung của GACP-WHO tại đây

THÔNG TIN CHUNG VỀ DƯỢC LIỆU CÀ GAI LEO

Tên loài

Tên thường gọi: Cà gai leo
Tên địa phương: Cà gai dây, cà vạnh, cà quýnh, cà lù, gai cườm, chẻ nam (Tày)
Tên khoa học: Solanum hainanense Hance. Họ cà (Solanaceae)

Đặc điểm thực vật

• Cà gai leo thuộc loại cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1m hay hơn;
• Thân hóa gỗ ở gốc, nhẵn, phân cành nhiều, cành
non tỏa rộng, phủ lông hình sao và rất nhiều gai cong màu vàng;
• Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc thuôn, gốc hình
tròn hoặc hình nêm, đầu tù; phiến lá có thùy nông, không đều, mặt trên sẫm, mặt dưới nhạt phủ đầy lông tơ màu trắng; hai mặt đều có gai ở gân chính nhất là mặt trên, cuống lá cũng có gai;
• Hoa màu tím mọc thành xim 2-5 hoa ở kẽ lá, ít khi
có 7-9 hoa; đài có lông, xẻ thành 4 thùy hình trái xoan nhọn; nhị 4 màu vàng, chỉ nhị phình ở gốc;
• Quả mọng, hình cầu nhẵn, có cuống dài, màu vàng,
khi chín màu đỏ, đường kính 5-7mm; hạt hình thận màu vàng;
• Mùa hoa: tháng 4-6; mùa quả: tháng 7-9.

Đặc điểm thực vật cà gai leo

Đặc điểm thực vật cà gai leo

Đặc điểm phân bố và sinh thái

• Cà gai leo là cây ưa sáng, có khả năng chịu hạn cao, cây không chịu được ngập úng;
• Cà gai leo thích nghi trên nhiều loại khí hậu, nhiều
loại đất: Đất phù sa, đất pha cát, đất ba gian. Cả ba
miền Bắc, Trung, Nam đều trồng được cây thuốc
này;
• Cây phát triển nhanh, tái sinh bằng hạt, là cây sống
lâu năm trồng 1 lần có thể thu hái trong nhiều
năm do vậy khâu chăm sóc không quá vất vả.

Giá trị sử dụng

Bộ phận dùng: Cành, thân, lá Cà gai leo;
• Cà gai leo là một thảo dược quý giúp điều trị các
bệnh về gan, giải độc gan, giải rượu rất hiệu quả;
• Trong Cà gai leo chứa các chất như ancaloit,
glycoancaloit… có khả năng bảo vệ tế bào gan rất tốt, giúp kìm hãm và làm âm tính vi-rút viêm gan, ngăn chặn quá trình xơ gan,…và hoàn toàn không gây tác dụng phụ, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng

KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC

Lựa chọn vùng trồng theo GACP

• Chọn vùng đất cao, thoát nước tốt, tầng đất sâu dày, đất cát pha…;
• Vùng trồng phải thuận lợi việc tưới tiêu và thoát
nước, không chọn vùng đất trũng dễ ngập nước, thoát nước kém;
• Đất càng giàu mùn, tơi xốp càng tốt. Độ pH từ 5,0-
6,5;
• Cà gai leo có thể trồng trên đất bãi ven sông, đất
nương, vườn nhà;
• Nếu trồng trên vườn nhà phải lưu ý phòng tránh ô
nhiễm từ rác thải sinh hoạt hoặc vật nuôi của hộ gia đình.
Ngoài ra, một số chỉ tiêu khác phải đảm bảo đạt yêu
cầu theo tiêu chuẩn GACP-WHO (xem chi tiết tại mục 3.1. Lựa chọn vùng trồng)

Thời vụ trồng

Vụ 1: tháng 3-4 dương lịch;

• Vụ 2: tháng 8-9 dương lịch.

Kỹ thuật sản xuất giống

Kỹ thuật nhân giống bằng hạt
Thu hạt giống và bảo quản:
• Vào thời điểm tháng 8-9, trên cây mẹ 2 tuổi tiến hành
chọn những quả chín già để làm giống;
• Chọn đúng loài Cà gai leo có tên khoa học là Solanum
procumbens Lour., tên địa phương là Cà gai dây, cà vạnh, cà quýnh, cà lù;
• Hạt giống phải đáp ứng được các tiêu chuẩn chất
lượng như sau;
- Tỷ lệ hạt chắc: > 80%;
- Tỷ lệ khối lượng hạt/kg quả: 0,3kg hạt/ 1kg quả tươi;
- Tỷ lệ tạp chất: < 20%;
- Khối lượng 1.000 hạt: 22,3g;
- Tỷ lệ nảy mầm: > 70%;
• Tiến hành ủ kín quả trong vòng 24h, sau đó tiến hành
dầm quả bằng tay đến khi thịt quả bị nát và tiến hành đãi hạt.
• Chỉ lấy phần hạt chắc chìm xuống và dùng nong, nia
để phơi hạt trong điều kiện nắng vừa phải, không phơi hạt trực tiếp trên nền sân gạch hoặc xi măng và dưới ánh nắng mạnh.
• Sau khi hạt khô để lại hạt cho vụ sau bằng cách đựng
trong chai lọ, đậy kín.Thời gian bảo quản tốt nhất không quá 6 tháng.
CHỌN THỜI VỤ GIEO:
• Thời vụ gieo hạt Cà gai leo: Gieo vào hai vụ chính.
- Vụ 1: Gieo hạt vào tháng1-2, trồng vào tháng
3-4 dương lịch;
- Vụ 2: Gieo hạt vào tháng 6-7, trồng vào tháng
8-9 dương lịch.
• Trước khi gieo phải xử lý hạt, có thể ngâm trong
nước ấm 3 sôi 2 lạnh khoảng từ 8-12 tiếng sau đó vớt ra để hạt khô rồi đem gieo.

KỸ THUẬT GIEO HẠT CÀ GAI LEO:
Hạt Cà gai leo có thể gieo, nhân giống bằng hai cách gieo vườn ươm và gieo bầu.
Gieo vườn ươm:
• Chọn đất:
- Vườn ươm giống Cà gai leo chọn nơi cao ráo,
khả năng tưới tiêu tốt, không bị ngập nước.
- Đất vườn ươm vụ trước không trồng cây cùng
họ cà.
• Làm đất:
- Đất gieo hạt được cày bừa tơi xốp;
- Bón lót bằng phân chuồng đã ủ hoai mục và
phân lân;
- Lượng phân bón lót cho 1000 m2 như sau:
Phân chuồng ủ hoai mục 1 tấn,+ supe Lân 30kg;
- Lên luống gieo hạt rộng 1-1,2m, cao 20-25cm.
Khoảng cách giữa hai luống 40cm;
• Gieo hạt:
- Hạt Cà gai leo rất nhỏ, nên trộn hạt với cát, rải
đều trên luống;
- Lượng hạt 5-8gr/1m2, gieo hạt xong rải 1 lớp
đất mịn lên mặt luống để phủ hạt và tiến hành tưới ẩm.
Cách gieo hạt vào bầu:
• Chuẩn bị bầu gieo:
- Bầu gieo hạt được chuẩn bị từ trước, đất và các
giá thể khác được trộn đều có sẵn trong bầu;
- Bầu là túi nilon, kích thước 11 x 7cm;
- Giá thể bầu gồm có: Đất vào bầu có thành
phần 70-75% đất thịt tơi xốp, 20-25% phân vi sinh và 2% Supe lân theo khối lượng, phía dưới bầu chọc lỗ để thoát nước.
• Gieo hạt:
- Gieo khoảng 2-3 hạt/bầu;
- Khi cây phát triển, nhổ loại bỏ các cây yếu, sâu
bệnh…, để lại cây khỏe, phát triển tốt nhất làm giống;
- Xếp bầu dưới dàn có lưới che;
- Tưới nước, chăm sóc, theo dõi đến khi cây có
thể xuất trồng.
• Chăm sóc:
- Sau 5-7 ngày hạt nẩy mầm, phòng kiến cắn
mầm hạt bằng cách tưới ẩm, đặc biệt về chiều;
- Sau 15 ngày cây cao 3-5cm, tiến hành nhổ cỏ,
tỉa các cây yếu, cây bị bệnh;
- Tưới phân DAP (Diamon phosphat) 1% để tạo
điều kiện cho cây phát triển ban đầu tốt hơn;
- Thường xuyên thăm vườn cây con, nếu cây còi
cọc, vàng do thiếu phân nên tưới bổ sung thêm DAP liều lượng 1-2% bằng cách hòa nước tưới; 

- Nếu có sâu hại tiến hành bắt sâu bằng tay hoặc các biện pháp sinh học khác. Sau 60 ngày cây cao 10-15cm, chọn cây khỏe mạnh, không sâu bệnh, dập gẫy đem ra trồng.
Tiêu chuẩn cây giống từ hạt:
• Chiều cao: 10-15cm;
• Số lá: Từ 5 lá trở lên;
• Khỏe mạnh không sâu bệnh;
• Rễ mầm: dài từ 3cm trở lên.

Kỹ thuật nhân giống bằng giâm cành

CHỌN THỜI VỤ GIÂM:
Cà gai leo có thể trồng quanh năm, tuy nhiên nên ươm trồng vào 2 vụ chính như sau:
• Vụ 1: Giâm hom vào tháng 2-3, trồng vào tháng
3-4 dương lịch;
• Vụ 2: Giâm hom vào tháng 7-8, trồng vào tháng
8-9 dương lịch.

CHỌN HOM GIÂM :
• Chọn cây mẹ:
- Xác định đúng loài, cây mẹ được chọn từ vườn
giống gốc, cây sinh trưởng, phát triển tốt, không sâu bệnh, cây có khả năng cho năng suất cao, chất lượng tốt.
• Chọn hom giống:
- Hom giống được lấy từ cây mẹ đã chọn, cành
bánh tẻ mập, khỏe mạnh, không sâu bệnh;
- Hom giống được cắt có chiều dài 15cm-18cm,
có khoảng 3-4 mắt cành.

Lưu ý: Để đạt GACP khi cắt hom giống không được dập nát và trầy xước vỏ. Hom cắt xong phải được sắp xếp gọn trong khay, hoặc thùng xốp để nơi râm mát, tránh làm hom héo.
XỬ LÝ HOM GIÂM:
• Ngâm hom giâm vào thuốc trừ nấm có hoạt chất Carbendazim nồng độ 2% trong thời gian 10-15 phút, sau đó lấy ra nhúng phần gốc vào thuốc kích thích ra rễ GA3 với nồng độ 1000ppm (1g/lít nước) hoặc sử dụng thuốc trừ nấm, ra rễ cây trồng;
• Phương pháp giâm: Có 2 cách, giâm vào bầu hoặc
giâm vào vườn ươm:

Giâm hom trong bầu:
• Bầu được chuẩn bị như phần đã nêu trên;
• Hom giống sau khi đã được xử lý cắm phần gốc
sâu xuống 2/3 vào giữa bầu, sau đó xếp bầu vào giàn có mái che, tưới ẩm, chăm sóc hàng ngày.
Giâm hom trên vườn ươm:
• Chọn đất:
- Vườn ươm giống Cà gai leo chọn nơi cao ráo,
khả năng tưới tiêu tốt, không bị ngập nước;
- Đất vườn ươm vụ trước không trồng cây cùng
họ cà.
• Làm đất:
- Đất giâm cành phải được dọn sạch cỏ dại, cày
bừa kỹ cho tơi xốp đất, lên luống cao 10cm, toàn bộ đất được cào bồi thành bờ cao 10cm;

- Đổ cát đầy luống, san đều sao cho độ dày cát đạt 20cm;
- Mặt luống rộng 1,2m luống cách luống 40cm.
• Vườn ươm Cà gai leo được che nắng bằng lưới đen
thưa, độ che nắng 50%;
• Tưới bằng hệ thống tưới phun sương mù hoặc tưới
phun mưa;
• Kỹ thuật giâm hom:
- Toàn bộ luống phủ cát được tưới ẩm, tiến hành
rạch hàng theo chiều cắt ngang luống.
- Hom giống được cắm chếch 450, cắm 2/3 hom
xuống cát.
- Hom cách hom 3-4cm, hàng cách hàng 10cm-12cm, cắm xong từng hàng tiến hành lấp cát
và nén chặt.
• Tiêu chuẩn cây giống từ hom
- Mầm: dài từ 15-20cm
- Số lá: từ 5 lá trở lên
- Rễ mầm: dài từ 3-5cm
- Cây khỏe mạnh, sạch sâu bệnh

Chăm sóc cây giống
• Tưới đủ nước cho cây, thời gian đầu phải tưới hàng ngày vào lúc sáng sớm hoặc chiều tối;
• Khi cây đã ra rễ và mọc ổn định thì có thể cách 2-3
ngày tưới 1 lần;
• Lượng nước tưới cần đủ ẩm;
• Sau khoảng 7 ngày hom bật mầm, 10 ngày hom
ra rễ. Lúc này giảm dần ẩm độ của nền giâm, tiến hành loại bỏ các hom hỏng;
• Kiểm tra sức sống của mầm hom, khoảng 20 ngày
sau giâm, tiến hành huấn luyện hom bằng cách tháo bớt lưới che nắng, sau 3 ngày tháo bỏ lưới cho hom hoàn toàn tiếp xúc với ánh nắng;
• Khoảng 45 ngày sau giâm hom giống có mầm dài
15cm-20cm, rễ mầm dài 3cm-5cm nhổ (bứng) hom và mang đi trồng..

Kỹ thuật làm đất

• Đất trồng Cà gai leo cần được cày sâu, phơi ải để diệt mầm mống sâu bệnh hại trong đất, bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, rắc vôi bột cải thiện pH và diệt nấm bệnh;
• Lên luống: Tùy từng ruộng mà có thể lên luống
hoặc không. Những ruộng đất thấp khó thoát nước nên lên luống. Lên luống theo hướng Đông Tây để tận dụng tối đa năng lượng ánh sáng mặt trời, chiều rộng mặt luống là 60cm, luống cao 20- 25cm, rãnh cách 2 luống 30cm. Mỗi luống trồng hai hàng (theo kiểu nanh sấu).

Kỹ thuật trồng

KỸ THUẬT BỨNG CÂY GIỐNG
• Đối với Cà gai leo được gieo bằng hạt hoặc giâm cành trên vườn ươm, khi cây đạt tiêu chuẩn cao 10-15cm thì có thể bứng cây ra trồng;
• Dùng xẻng xấn sâu thành từng mảng sao cho cây
vẫn giữ được bầu đất thì tỷ lệ sống của cây cao;
• Không dùng tay nhổ sẽ làm đứt rễ, với đất vườn
ươm khô thì phải tưới nhẹ nước trước khi bứng cây.
KỸ THUẬT TRỒNG:
• Sau khi làm đất, lên luống cuốc đất thành từng hốc, bỏ phân xong phủ một lớp đất lấp kín phân;
• Đặt cây xuống bên cạnh hốc (không trồng trực
tiếp lên phân) sau đó lấp kín đất và ấn chặt xung quanh gốc;
• Mật độ và khoảng cách trồng:
- Mật độ trung bình: 4.000-6.000 cây cho
1,000m2 (trồng dày hơn khi đất có độ màu mỡ cao và thưa hơn đối với đất cằn cỗi hơn);
- Khoảng cách hốc cách hốc: 30x30cm.
• Trồng xong tiến hành tưới ẩm để rễ cây tiếp xúc
nhanh với đất mới.Trong điều kiện nắng nóng có thể phủ thêm rơm rạ đã ủ qua, để tránh mất nước nhanh hoặc dùng phủ bằng nilon đen chuyên dùng trong nông nghiệp

Phân bón và kỹ thuật bón phân

KỸ THUẬT BÓN PHÂN:
Cách 1
Bón lót: Trộn hỗn hợp phân dành cho bón thúc cùng với đất khi cho vào hốc sau đó phủ 1 lớp đất lên.
Bón thúc: Chia làm ba lần
- Lần 1: Bón kết hợp với làm cỏ và xới váng;
- Lần 2: Lượng kali trộn đều và bón theo hốc kết
hợp làm cỏ và xới xáo;
- Lần 3: Bón kết hợp làm cỏ.
Cách 2:
• Có thể sử dụng công thức phân thương phẩm sau
(tính cho 1000m2): 30kg NPK 5:10:3 + 23,5kg phân Super lân + 36kg đạm Urê + 15,2kg Kali clorua
Bón lót: Bón toàn bộ vôi bột, phân chuồng, 30kg NPK 5:10:3 + 23,5kg phân Super lân + 3,5kg Kali clorua. Hỗn hợp phân phải được trộn đều với nhau và trộn cùng với đất khi cho vào hốc sau đó phủ 1 lớp đất lên.
Bón thúc: Chia làm ba lần
- Lần 1: Sau trồng 20 ngày bón 12kg đạm Urê,
bón kết hợp với làm cỏ và xới phá váng;
- Lần 2: Sau trồng 50 ngày bón 18kg đạm Urê +
8,2kg Kali clorua, trộn đều và bón theo hốc;
- Lần 3: Sau trồng 90 ngày bón 6kg đạm Urê +
3,5kg Kali clorua.
• Bón phân cho các lần cắt thứ 2 và 3 trong năm;
• Sau mỗi lần cắt bón lượng phân cho 1000m2 chia
làm 2 lần như sau:
- Lần 1: Sau khi cắt dược liệu khoảng 1 tuần
bón 7,1kg đạm Ure + 16,6kg super lân + 5kg Kaliclorua;
- Lần 2: Sau khi cắt dược liệu khoảng 70 ngày
bón 7,1kg đạm Ure + 16,6kg super lân + 5,8kg Kaliclorua.

Bảng 1: Phân bón cho 1000m2 diện tích Cà gai leo cho lần cắt đầu tiên.

Loại phân bón

Lượng phân
(kg/1000m2)

Kg/1000m

Bón lót

Bón thúc lần 1 (sau trồng 20 ngày)

Bón thúc lần 2
(sau trồng 50
ngày)

Bón thúc lần 3
(sau trồng 90
ngày)

Phân chuồng

2.000

2.000

-

-

-

Vôi bột

30

30

-

-

-

Phân đạm (N)

18

-

5,5

7

5,5

Phân lân (P2O5)

7

7

-

-

-

Phân kali (K2O)

10

3

-

5

2


Chú ý:
• Bón bằng cách rắc cách gốc 5-10cm, tránh tiếp xúc
trực tiếp vào lá, sau khi bón vun đất phủ kín phân bón.
• Trước khi bón thúc lần 2, tiến hành ngắt ngọn cây,
để chiều cao cây trung bình 20-25cm
• Lần bón phân cuối cùng phải cách ngày thu hoạch
khoảng 40 ngày để đảm bảo thời gian cách ly tránh tồn dư phân bón trong dựợc liệu

Làm cỏ, tưới nước

LÀM CỎ VÀ DẶM CÂY
• Dặm cây: Giai đoạn cây mới trồng cần kiểm tra, dặm cây đúng mật độ, khoảng cách.
• Làm cỏ:
- Được tiến hành sau trồng 15 ngày, nhổ cỏ gốc,
kết hợp xới xáo váng, tạo điều kiện cho cây phát triển.
- Việc làm cỏ được tiến hành dựa vào kiểm tra
đồng ruộng định kỳ và mức phát triển cỏ dại.
- Cỏ nhổ xong được thu gom và đưa ra khỏi
ruộng tránh sâu bệnh ẩn trú.
TƯỚI NƯỚC:
• Trong thời gian đầu khi mới trồng đến 5 ngày sau, việc tưới nước cần phải duy trì từ 2 lần/ngày;
• Càng về sau số lần tưới càng ít đi nhưng phải duy
trì được độ ẩm thường xuyên cho diện tích đất xung quanh gốc, luôn đảm bảo thoát nước tốt

QUẢN LÝ SÂU BỆNH

Bệnh hại
 

GACP - Bệnh hại héo xanh khi trồng Cà gai leo

Bệnh hại héo xanh khi trồng Cà gai leo

BỆNH HÉO XANH DO VI KHUẨN (Pseudomonas solanacearum)
Đặc điểm gây hại:
• Bệnh xuất hiện và gây hại ở cả giai đoạn vườn ươm cây con và ở ruộng sản xuất;
• Bệnh gây hại nặng khi cây đã lớn, nhất là giai đoạn
ra nụ-hoa đến hình thành quả non-thu hoạch;
• Cây con nhiễm bệnh thường làm toàn bộ lá héo rũ
nhanh chóng, sau đó cây chết (lá còn xanh);
• Trên cây lớn: biểu hiện ban đầu là các lá ngọn héo xanh rũ xuống, về sau các lá phía gốc tiếp tục héo.
Hiện tượng héo xanh ban đầu xảy ra có thể ở một
thân hoặc một nhánh ở về một phía của cây, cuối cùng dẫn tới toàn cây héo rũ, gãy gục và chết;

• Những cây nhiễm bệnh thường thấy ở phần gốc sát mặt đất vỏ thân sù sì, có những u nhỏ, đó là triệu chứng đặc trưng của cây họ cà khi bị bệnh héo xanh vi khuẩn;
• Phần bên trong rễ cây và thân cây bị sũng nước,
sau đó chuyển màu nâu. Nếu cắt đoạn thân cây bệnh để vào trong cốc nước, chúng ta dễ dàng thấy những giọt dịch vi khuẩn màu trắng sữa chảy ra;
• Đặc điểm của bệnh héo xanh là cây héo đột ngột
nhưng lá vẫn còn xanh.
Biện pháp trừ bệnh hại
• Cần phát hiện sớm để xử lý bệnh có hiệu quả.
Có thể sử dụng một trong các loại thuốc sau:
Fugous proteoglycans (Elcarin 0.5SL); Polyphenol (Chubeca 1.8 SL); Streptomyces lydicus WYEC 108 (Actinovate 1 SP). Bacillus subtilis: (Biobac 50WP); Ningnanmycin: (Ditacin 8 L)

Sâu hại

Bọ rùa – sâu hại khi trồng cà gai leo

Bọ rùa – sâu hại khi trồng cà gai leo

BỌ RÙA 28 CHẤM

Đặc điểm hình thái
• Bọ rùa trưởng thành màu nâu hung, cơ thể hình bán cầu. Trên mỗi cánh có 14 chấm màu đen;
• Trứng màu vàng tươi, hình ống và thường đẻ thành
ổ khoảng vài chục quả bên dưới mặt lá;
• Sâu non hình bầu dục thuôn dài, màu vàng nhạt
đến vàng tươi. Trên lưng có 6 hàng long gai phân nhánh màu đen nhạt chạy dọc cơ thể;
• Nhộng màu vàng nhạt, hình bầu dục mặt lưng
cong vồng lên phía trước có một số chấm đen.
Đặc điểm gây hại của bọ rùa 28 chấm
• Ấu trùng và bọ rùa trưởng thành ăn nhu mô lá để lại gân lá. Phần lá bị ăn thường có hình nan quạt;
• Bọ rùa 28 chấm thường bắt đầu xuất hiện gây hại
vào cuối tháng 4, mật độ bọ rùa 28 chấm tăng dần đạt cao điểm vào đầu tháng 5.
Cách diệt trừ
• Khi mật độ thấp sử dụng biện pháp thủ công cơ giới như dùng tay để thu bắt ổ trứng bọ rùa 28 chấm;
• Khi mật độ tăng cao sử dụng các thuốc có nguồn
gốc sinh học để phòng trừ. Một số thuốc có thể dung như thuốc có hoạt chất Abamectin như Azimex 20EC, Shertin 3.6EC;
• Cách sử dụng, nồng độ, liều lượng và thời gian
cách ly xem trên bao bì của sản phẩm.

RỆP SÁP
• Rệp trưởng thành hình bầu dục trên cơ thể có lớp bột sáp trắng. Bên dưới lớp sáp là lớp da màu hồng và ít di chuyển từ cây này sang cây khác;
• Rệp non mới nở màu hồng, hình bầu dục chân
phát triển và linh hoạt di chuyển tìm nơi cố định để gây hại;
• Sau khi nở vài ngày rệp non cũng xuất hiện lớp sáp
trắng bao phủ trên mình.
Đặc điểm gây hại của rệp sáp
• Rệp sáp thường tập trung thành đám ở ngọn cây, cuống lá, hoa, quả, chồi non hút dịch cây làm chồi non héo, hoa quả rụng cây còi cọc, sinh trưởng phát triển chậm dẫn đến năng suất và chất lượng dược liệu giảm sút nghiêm trọng.
Cách diệt trừ
• Khi mật độ thấp sử dụng biện pháp thủ công cơ giới như cắt cành bị rệp sáp hại;
• Khi mật độ tăng cao sử dụng các thuốc có nguồn
gốc sinh học để phòng trừ. Một số thuốc có thể dùng như thuốc có hoạt chất Abamectin như Azimex 20EC, Shertin 3.6EC. Cách dùng thuốc, nồng độ, liều lượng và thời gian cách ly xem hướng dẫn trên bao bì sản phẩm.

Rệp sáp – sâu hại khi trồng cà gai leo

Rệp sáp – sâu hại khi trồng cà gai leo


RẦY XANH
Đặc điểm hình thái
• Rầy non và trưởng thành có hình thái gần giống nhau màu xanh lá mạ, đầu nhọn giống hình tam giác;
• Trứng hình hơi cong dạng quả chuối tiêu, lúc mới
đẻ màu trắng sữa, sắp nở có màu lục nhạt hay hơi nâu.
Đặc điểm gây hại
• Rầy xanh xuất hiện cùng thời gian trên ruộng cà với bọ rùa 28 chấm, dùng ngòi châm hút nhựa trên lá, cọng non và tập trung ở gân chính, gân phụ trên lá non;
• Các vết châm tạo thành những vết đốm lỗ chỗ
màu trắng sang;
• Lá bị khô dần từ chóp lá và từ mép lá vào trong;
• Lá bị cong queo cằn cỗi trông như bị thiếu dinh
dưỡng.
Cách diệt trừ
• Sử dụng các thuốc có nguồn gốc sinh học để phòng trừ. Một số thuốc có thể dùng như thuốc có hoạt chất Abamectin như Azimex 20EC, Shertin 3.6EC;
• Cách dùng thuốc, nồng độ, liều lượng và thời gian
cách ly xem hướng dẫn trên bao bì sản phẩm.

Các kỹ thuật phòng sâu bệnh hại

• Cày ải phơi đất 1 tuần trước khi trồng để diệt trứng và nhộng hoặc cho nước ngập vào ruộng, ngâm khoảng 1 ngày đêm sau đó tháo cạn, để ráo ruộng trước khi gieo trồng;

• Trồng cây đúng mật độ, đúng khoảng cách, đúng quy trình kỹ thuật;

• Thường xuyên thăm đồng để theo dõi tình hình sinh trưởng của cây;

• Theo dõi tốc độ sinh trưởng của cây để xác định việc bổ sung dinh dưỡng và nước cho từng giai đoạn phù hợp;

• Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại trên ruộng và quanh bờ để hạn chế nguồn ký chủ phụ của sâu.

• Cần thoát nước kịp thời khi trời mưa;

• Nhổ bỏ và đem tiêu hủy hết các cây bị bệnh để tránh lây lan ngay khi mới phát hiện;

• Luân canh cây trồng với cây trồng khác họ cà, không nên trồng 2 vụ liên tiếp cây họ cà trên một chân đất;

• Trong quá trình chăm sóc hạn chế làm sây sát, tổn thương cho cây.

THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN

Kỹ thuật thu hoạch

Theo GACP-WHO, việc thu hái Cà gai leo là một khâu quan trọng có vai trò quyết định lớn đến hoạt chất, chất lượng nguyên liệu cho các khâu tiếp theo. Sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất dược liệu Cà gai leo là phần trên mặt đất (cành lá) còn tươi chưa qua sơ chế.

Tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm trung gian (tiêu chuẩn dược liệu tươi) gồm:
• Thu hoạch đúng thời điểm hướng dẫn
• Cành, thân, lá không bị nhiễm bệnh
• Tỷ lệ lá đạt từ 30-40%
• Tỷ lệ tạp chất không quá 1%
• Cành, thân và lá không dính đất cát, không bị dập
nát, không bị thối hỏng

Kỹ thuật thu hoạch cà gai leo theo GACP-WHO

Kỹ thuật thu hoạch cà gai leo theo GACP-WHO

Thời điểm thu hái

• Lần cắt thứ nhất là sau trồng 6 tháng;
• Các lần thu hoạch tiếp là sau khoảng 3 tháng có
thể cắt thu hoạch dược liệu 1 lần;
• Lựa chọn thời điểm có thời tiết khô ráo, không có
mưa để thu hái nhằm đảm bảo hoạt chất của dược liệu và để giảm bớt công đoạn xử lý (rửa, băm chặt và phơi sấy).

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trước khi thu hái

Cà gai leo có nhiều gai cứng ở thân, nên khi thu hái dược liệu Cà gai leo cần chuẩn bị một số vật dụng sau:
• Bảo hộ: Ủng cao su, găng tay;
• Dụng cụ thu hái: Liềm hoặc dao cắt, máy cắt; Dây
buộc; Bạt lót nền; Nhãn mác ghi chép lô thu hái;
Dao thớt hoặc máy băm chặt thái chuyên nghiệp;
• Phương tiện vận chuyển: Xe bò hoặc xe máy kéo
đảm bảo vệ sinh để chuyên chở dược liệu về nơi tập kết chế biến sau thu hoạch;
• Các vật dụng được sử dụng trong quá trình thu hái
và sơ chế đều phải đảm bảo sạch sẽ, không bị gỉ sét, bụi bẩn;
• Khu vực tập kết, sơ chế phải được quét dọn sạch
sẽ và đảm bảo không lẫn với các loại dược liệu

Chuẩn bị ruộng thu hoạch

• Ruộng trước thời điểm thu hái phải ngừng phun các loại thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học. Đảm bảo đủ thời gian cách ly theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

• Ít nhất 1 tuần phải đảm bảo không được tưới đẫm nước vào ruộng vì có thể gây bẩn lên dược liệu, cây hút nước vào nhiều sẽ làm cho độ ẩm cao. Sau khi thu hoạch xong chưa kịp xử lý sẽ rất dễ hỏng và việc phơi sấy cũng cần tốn thời gian và nhiên liệu hơn.

Tiến hành thu hoạch

• Lựa chọn ngày khô ráo thu hoạch, không thu hái hoặc ngừng thu hái vào ngày mưa, không khí ẩm ướt;

• Dùng liềm hoặc máy cắt dược liệu cắt cách gốc khoảng 15 -20cm để cho cây có thể tiếp tục phát triển;

• Gom dược liệu theo cùng 1 chiều và xếp thành từng đống nhỏ, tránh để ngoài nắng( để tránh dược liệu bị hấp hơi, nhũn lá). Phải có bạt lót ở dưới để tập kết dược liệu khi bốc xếp lên xe;

• Số lần cắt/một năm: 3-4 lứa/năm;

• Năng suất khô: 5,5–5,8 tấn/ha/năm

Vận chuyển

Dược liệu vận chuyển chủ yếu từ khu sản xuất vào khu vực sơ chế, từ sơ chế ra sân phơi và từ sân phơi vào kho chứa;
• Xe vận chuyển dược liệu không được dùng chung
với các loại xe chở phân bón, thuốc trừ sâu, chở gia súc gia cầm và các loại khác có nguy cơ gây bẩn, ô nhiễm dược liệu;
• Phương tiện được làm sạch trước khi sử dụng cho
việc vận chuyển;
• Trong quá trình bốc xếp dược liệu lên xe, chú ý
không giẫm lên dược liệu, không nén chặt, không kết hợp vận chuyển dược liệu với các sản phẩm khác;
• Vận chuyển về địa điểm chế biến phải tiến hành
tháo dỡ ngay dược liệu, không để trên xe lâu dược liệu dễ bị hấp hơi, ngưng tụ nước hoặc nhũn do nóng làm giảm chất lượng.

Kỹ thuật sơ chế và bảo quản dược liệu Cà gai leo theo GACP

Thành phẩm là phần trên mặt đất của Cà gai leo sau khi rửa sạch, cắt ngắn thành từng đoạn và được phơi, sấy khô.
Tiêu chuẩn chất lượng dược liệu Cà gai leo (dược liệu
khô) phải đạt:
• Dược liệu Cà gai leo có mầu bạc sẫm, không đen,
bẻ cành thấy giòn. Lá vò nhẹ có thể vỡ, mạnh làm vụn. Không lẫn tạp chất khác, không bị nấm mốc hay biến màu;
• Độ ẩm: Không quá 12%;
• Tỷ lệ tạp chất khác không quá 1%, tỷ lệ lá đạt từ 30-40% trong đó tỷ lệ cành gốc có đường kính 3mm không quá 10%. Dược liệu không lẫn sỏi, cát;
• Không bị nhiễm vi sinh, nấm mốc, các chỉ số nằm
trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn quy định. Dược liệu Cà gai leo sau khi tập kết về cơ sở sản xuất, cần thực hiện các bước chính như sau:
• Rửa qua hệ thống gồm 3 bể để làm sạch đất cát, lá
mục nát và các chất bụi bẩn hữu cơ khác;
• Sau khi rửa sạch dược liệu cần được để ráo nước
đến khi có thể tiến hành băm chặt được;
• Băm cắt dược liệu: bằng tay hoặc máy cắt thành
từng đoạn dài 3-4cm;
• Phơi sấy:
- Phơi trực tiếp dược liệu trên sân có trải bạt
hoặc sấy bằng các hệ thống lò sấy;
- Trong quá trình phơi sấy cần phải đảo dược
liệu để cho nhanh khô và tránh bị hấp hơi.
- Khu vực phơi sấy phải được cách ly hoàn toàn
việc gia súc gia cầm thâm nhập vào và các loại côn trùng khác;
- Dược liệu được phơi khô, độ ẩm 12% trở xuống
là đạt tiêu chuẩn;
- Trong trường hợp gặp phải trời mưa, cần
chuyển ngay dược liệu vào khu vực được che mưa, rải dược liệu lên các mặt thoáng với độ dày không quá 10cm và phải bật quạt thông gió để tránh dược liệu bị ẩm mốc.

Đóng gói, ghi nhãn và bảo quản
 

Phiếu đóng gói cà gai leo theo GACP-WHO

Phiếu đóng gói cà gai leo theo GACP-WHO

ĐÓNG GÓI
• Dược liệu Cà gai leo sau khi được phơi khô thì cần đóng gói trong túi, không đóng gói khi dược liệu còn nóng;
• Túi đóng gói dược liệu bao gồm 2 lớp, lớp trong
cùng là túi polyethylen loại tốt (để tránh bị đâm thủng) và lớp ngoài cùng là bao tải dứa. Kích thước của túi tùy thuộc vào yêu cầu vận chuyển và lưu kho của đơn vị trong từng thời điểm khác nhau;
• Trong quá trình đóng gói, người đóng gói phải sử
dụng bảo hộ lao động bao gồm: mũ vải, gang tay, quần áo bảo hộ, khẩu trang. Khi đóng gói, không được hút thuốc, ăn uống hay thực hiện các hành vi khác có nguy cơ ô nhiễm dược liệu.

GHI NHÃN

Việc ghi nhãn được áp dụng theo nguyên tắc tiêu chuẩn GACP-WHO ( xem chi tiết mục 3.10 Ghi chép sổ sách và truy xuất nguồn gốc)
BẢO QUẢN VÀ LƯU KHO
• Dược liệu sau khi đóng gói cần được vận chuyển đến kho lưu giữ hàng;
• Các bao dược liệu cần được đặt lên các kệ và xếp
một cách cẩn thận để không bị đổ, dễ dàng bốc xếp cũng như lấy dược liệu ra khỏi kho;
• Quá trình bảo quản dược liệu phải luôn giữ trong
điều kiện thông thoáng, tránh sự thâm nhập của chuột bọ, côn trùng và các nhân tố gây hại khác, không sử dụng các hóa chất bảo quản.
• Tiêu chuẩn kho dược liệu:
- Vị trí kho: Phải tránh xa những khu vực có chất
gây ô nhiễm, xăng dầu, gia súc, gia cầm, côn trùng, loài gặm nhấm và các vật gây hại khác;
- Thông thoáng, đủ ánh sáng và có các kệ để
dược liệu.
• Tường và trần kho bằng phẳng thuận tiện cho việc
vệ sinh.

HƯỚNG DẪN GHI CHÉP SỔ SÁCH

Các hoạt động liên quan đến trồng, chăm sóc và thu hái dược liệu phải được ghi chép cẩn thận vào SỔ GHI CHÉP phục vụ công tác quản lý chất lượng dược liệu theo hướng dẫn GACP-WHO và đảm bảo truy xuất được nguồn gốc dược liệu. Sau đây là các mẫu biểu trong SỔ GHI CHÉP khi áp dụng GACP-WHO

Bìa sổ ghi chép dược liệu cà gai leo theo GACP-WHO

Bìa sổ ghi chép dược liệu cà gai leo theo GACP-WHO

BIỂU 1: KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP (do cán bộ kỹ thuật ghi)

Ngày

Nội dung

Nhận xét, đánh  giá

Yêu cầu khắc      phục

Tên người kiểm  tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 2: MUA/ TIẾP NHẬN VẬT TƯ ĐẦU VÀO (giống, phân bón, thuốc BVTV…)

Ngày mua/ tiếp nhận

Tên vật tư (ghi đúng tên trên nhãn)

Số lượng (g,kg, ml, gói)

Hạn dùng

Giá mua

Tên và địa chỉ người bán

Nơi cất trữ

Ngày sử dụng

Số lượng sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 3: THEO DÕI SỬ DỤNG PHÂN BÓN

STT

Thời gian

Mã số / tên thửa

Tên phân bón (ghi đúng tên trên nhãn)

Nơi sản xuất

Số lượng

Phương pháp

Người thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 4: THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC BVTV

STT

Thời  gian

Mã số/ tên thửa

Loại sâu bệnh

Tên thuốc        (ghi  đúng tên trên nhãn)

Nơi sản xuất

Số lượng dùng (g,kg,ml, gói)

Phương pháp dùng

Người      thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 5: THEO DÕI SỬ DỤNG GIỐNG

Thời     gian

Nguồn gốc giống (nơi cung cấp/số lô nếu có)

Số lượng

Bộ phận dùng làm giống

Phương pháp xử lý giống

Mã số/tên thửa

Người thực hiện

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 6: THEO DÕI TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH

Thời gian

Công việc thực hiện

Mã số/tên thửa

Người thực hiện

Ghi chú (các bất thường, cách khắc phục, chi tiết hoạt động nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: DIỆP HẠ CHÂU

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: KIM TIỀN THẢO

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: ÍCH MẪU

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: CÁT CÁNH

TIÊU CHUẨN GACP-WHO: ĐINH LĂNG

TOP 30 DƯỢC LIỆU ĐẠT CHUẨN GACP-WHO TẠI VIỆT NAM

 

← Bài trước Bài sau →