TIÊU CHUẨN HỮU CƠ (ORGANIC): CÂY NGHỆ - KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC, THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN

TIÊU CHUẨN HỮU CƠ (ORGANIC): CÂY NGHỆ - KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC, THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN

Ở bài viết trước chúng ta đã nắm được các nguyên tắc chung khi canh tác hữu cơ các loại thực vật. Hôm nay chúng ta hãy cũng tìm hiểu về cách canh tác hữu cơ cụ thể đối với cây Nghệ mà nhiều doanh nghiệp đã và đang áp dụng nhé.

Nghệ (Zingiberaceae) được trồng nhiều ở Việt Nam, là cây được dùng để chế biến gia vị thực phẩm. Nghệ khi được sử dụng với vai trò là dược liệu còn có tên gọi khác là khương hoàng (thân rễ) uất kim (rễ củ) được sử dụng từ rất lâu trong y học cổ truyền & hiện đại ở Việt Nam và một số nước trên thế giới với nhiều công dụng như: điều trị đau dạ dày, chức năng gan kém, thiếu máu ở phụ nữ sau khi đẻ, giúp giảm cholesterol trong máu, tái tạo da mau liền sẹo.

Ngày nay, nhu cầu về thực phẩm hữu cơ đang vượt xa nguồn cung ở hầu hết các nước như Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam,.. nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một tăng này, một số doanh nghiệp đã xây dựng vùng canh tác Nghệ đạt tiêu chuẩn hữu cơ của Mỹ, châu Âu và Nhật Bản để có thể cung ứng thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.

Dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn trong sản xuất Nghệ hữu cơ của nhiều doanh nghiệp kết hợp với ý kiến đóng góp của các chuyên gia nông nghiệp hữu cơ như TS. Trần Thị Thanh BìnhTS. Lê Mai Nhất, Dự án “Nhân rộng sáng kiến thương mại sinh học trong lĩnh vực dược liệu ở Việt Nam”, do Liên minh châu Âu tài trợ và thực hiện bởi Tổ chức HELVETAS Việt Nam, đã biên soạn cuốn Sổ tay “Cây nghệ - Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản theo tiêu chuẩn hữu cơ” nhằm giúp người sản xuất tiếp cận kiến thức và phương pháp sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ.

NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ: ĐỊNH NGHĨA NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống đồng bộ hướng tới thực hiện các quá trình với kết quả bảo đảm hệ sinh thái bền vững, thực phẩm an toàn, dinh dưỡng tốt, nhân đạo với động vật công bằng xã hội, không sử dụng các hóa chất nông nghiệp tổng hợpcác chất sinh trưởng phi hữu cơ, tạo điều kiện cho sự chuyển hóa khép kín trong hệ canh tác, chỉ được sử dụng các nguồn hiện có trong nông trại và các vật tư theo tiêu chuẩn của quy trình sản xuất

Nếu chưa có khái niệm chung về nông nghiệp hữu cơ, bạn hãy tham khảo qua bài viết này nhé: Nông nghiệp hữu cơ – những điểm chính bạn cần nắm!

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÂY NGHỆ

Tên loài

Tên thường gọi: Nghệ
Tên địa phương: Nghệ, Khương hoàng, Uất kim, Co hem (Mường), Co khản min (Thái), Co khinh (Tày)
Tên khoa học: Curcuma Longa L, thuộc họ Gừng (Zingiberaceae)

Đặc điểm thực vật

Cánh đồng trồng cây Nghệ theo phương pháp hữu cơ

Cánh đồng trồng cây Nghệ theo phương pháp hữu cơ

  • Nghệ là loại thân thảo cao 60-100cm. Thân rễ thành củ hình trụ hoặc hơi dẹt, khi bẻ hoặc cắt ngang có màu vàng đến màu cam sẫm;

  • Thân rễ sống nhiều năm, thân khí sinh tàn lụi hàng năm. Lá hình trái xoan, thon nhọn ở hai đầu, hai mặt đều nhẵn dài tới 45cm, rộng 18cm, cuống lá có bẹ;

  • Hoa tự bung hình trụ ở ngọn, lá bắc màu lục pha vàng ở đầu, cánh hoa ngoài phía gốc màu xanh lục vàng dần lên các thuỳ nên toàn bông hoa có màu vàng, lá bắc gần ngọn pha màu hồng ở đầu lá; cánh hoa chia 3 thuỳ, 2 thuỳ hai bên đứng và phẳng, thuỳ giữa lõm thành máng sâu;

  • Quả chín hạt có áo hạt. Mùa quả vào tháng 7 và tháng 8

Đặc điểm phân bố và sinh thái

  • Nghệ phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á như: Ấn Độ, Campuchia, Lào và Thái Lan. Ở Việt Nam, Nghệ được trồng ở hầu khắp các tỉnh;

  • Nghệ là loài sinh trưởng và phát triển mạnh. Từ mầm ngủ của rễ củ mọc lên thành thân giả mang lá và hoa sống suốt năm, đến mùa đông thì tàn lụi;

  • Nghệ ưa khí hậu ôn hoà, nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng, phát triển là 20-25oC, lượng mưa trung bình trong năm từ 2.000-2.500mm, ẩm độ không khí 80-85%, đất cao ráo, thoát nước, có độ pH = 6,5-7;

  • Nghệ là loại cây thân ngầm thường trồng để lấy củ nên rất cần đất tơi xốp và dễ thoát nước.

Hoa của cây nghệ

Hoa của cây nghệ

Công dụng cây Nghệ

  • Bộ phận sử dụng: Thân rễ (Khương hoàng);

  • Trong đông y, Khương hoàng dùng để chữa dạ dày và vết thương hay lở loét. Trường hợp phụ nữ sau khi sinh khí huyết kém, da dẻ không được tươi sáng, hồng hào có thể dùng Nghệ để chữa. Nghệ bột đắp lên cơ thể sẽ giúp cho da đàn hồi tốt và khí huyết lưu thông.

KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Nghệ đạt chuẩn hữu cơ (organic)

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Nghệ đạt chuẩn hữu cơ (organic)  

Lựa chọn vùng trồng hữu cơ

  • Khu vực sản xuất Nghệ hữu cơ phải được cách ly tốt khỏi các nguồn ô nhiễm (khu công nghiệp, đường giao thông chínnh…);

  • Ruộng hữu cơ cần đảm bảo cách ly tốt khỏi sự ô nhiễm từ các khu vực xung quanh. Nếu có nguy cơ ô nhiễm bởi chiều gió thì phải trồng cây trong vùng đệm để ngăn ô nhiễm khi phun. Cây ở vùng đệm bắt buộc phải khác với cây trồng hữu cơ. Nếu có nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước thì nên đắp bờ đất hoặc xẻ mương rãnh để ngăn nước ô nhiễm chảy qua;

  • Chọn ruộng không bị ô nhiễm hoá chất (phân hoá học, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu…) từ những năm trước đó;

  • Chọn nơi đất tốt, có độ pH = 6, 5-7, hàm lượng mùn cao, tơi xốp, tầng đất dày, ít đá lẫn, có khả năng giữ và thoát nước tốt, có độ ẩm trong suốt thời gian cây sinh trưởng. Nên chọn loại đất thịt tơi xốp hoặc đất pha cát để trồng Nghệ. Tránh chọn vùng đất cát và đất sét.

Thời vụ trồng

• Nghệ trồng từ đầu vụ Xuân (tháng 1-2) đến cuối vụ Xuân (tháng 3-4);

• Thời gian sinh trưởng từ 9 đến 10 tháng (tuỳ từng giống);

• Thời gian thu hoạch vào khoảng từ tháng 11-12 đến tháng 2-3 năm sau.

Thời vụ trồng cây Nghệ organic

Thời vụ trồng cây Nghệ organic

Kỹ thuật sản xuất giống đạt chuẩn hữu cơ

• Nghệ có nhiều giống khác nhau (Nghệ đen, Nghệ vàng, Nghệ đỏ), là loài sinh sản vô tính trồng bằng mầm củ;
• Chọn giống: Là cây đã trải qua hai thời kỳ sinh
trưởng ra củ và giai đoạn hoa tàn lụi;
• Cây sinh trưởng và phát triển bình thường, không
sâu bệnh, tách được các nhánh bánh tẻ để nhân giống;
• Củ làm giống là củ bánh tẻ, không non quá và cũng
không già quá, có từ 2-3 mắt mầm, đường kính trung bình 1-1,5cm;
• Lượng giống cần chuẩn bị: 2.000 kg/ ha

Kỹ thuật sản xuất giống Nghệ đạt chuẩn hữu cơ

Kỹ thuật sản xuất giống Nghệ đạt chuẩn hữu cơ

Kỹ thuật làm đất

  • Thu gom cỏ dại và dọn vệ sinh đất trồng;

  • Cày phơi ải đất để tạo độ tơi xốp và diệt mầm bệnh trong đất (trước khi trồng ít nhất 10 ngày);

  • Có thể dùng vôi bột để khử chua, khử khuẩn và nấm bệnh (30-40kg vôi bột/ 1000m2), rắc đều mặt luống trước khi bón các loại phân khác 1 tuần.

Kỹ thuật trồng

TRỒNG HÀNG ĐƠN

  • Cây cách cây 20cm-25cm, hàng cách hàng 30cm- 35cm. Mỗi gốc đặt từ 1 đến 2 hom;
  • Hố trồng sâu khoảng 25cm-30cm. Cho phân vào hố và lấp qua một lớp đất mỏng;
  • Đặt củ giống vào hố, cách mặt luống khoảng 15cm-20cm và lấp một lớp đất mỏng và tơi xốp lên củ Nghệ cho đến khi bằng mặt luống rồi ấn nhẹ tay để đất tiếp xúc tốt với củ.

LÊN LUỐNG

  • Lên luống cao 20cm-25cm, rộng 1-1,2m;
  • Cây cách cây 20cm-25cm, hàng cách hàng 30- 35cm (3 hàng/ luống)

Cách lên luống khi trồng Nghệ hữu cơ

Cách lên luống khi trồng Nghệ hữu cơ

Lưu ý:

  • Nghệ nảy chồi ngang, do đó nên đặt củ nằm ngang hoặc xuôi theo hàng trồng để chồi dễ phát triển;
  • Sau khi trồng phủ lá cây, rơm rạ lên mặt luống để tạo độ ẩm cho đất và bổ sung phân hữu cơ hoai mục;
  • Trong quá trình trồng và chăm sóc, không để Nghệ bị thiếu nước. Nghệ là loài cây háo nước nhưng lại không chịu được úng (dễ bị thối củ khi bị úng). Do đó, ruộng (luống) trồng Nghệ phải được thoát nước tốt trong mùa mưa;
  • Sau 2 tuần thì củ Nghệ bắt đầu mọc chồi và xuất hiện lá non, nếu hốc nào không mọc thì cần trồng dặm thêm để Nghệ mọc đều.

Phân bón và kỹ thuật bón phân

  • Tuyệt đối không sử dụng các loại phân bón hóa học, chỉ sử dụng phân bón hữu cơ đã hoai mục;
  • Lượng phân: 3 tấn phân chuồng đã ủ hoai mục dùng cho 1000m2 ruộng;
  • + Bón lót 2/3 số phân trên trước khi trồng.
  • + Số còn lại bón thúc kết hợp làm cỏ vun gốc khi Nghệ từ 60-90 ngày tuổi.
  • Nên bổ sung chế phẩm sinh học EM (vi sinh vật có ích) cho đất nhằm thúc đẩy quá trình hấp thụ chất
  • dinh dưỡng cho Nghệ, phân giải các chất khó tan trong đất, giúp Nghệ phát triển tốt và phòng ngừa
  • nấm bệnh;
  • Khi sử dụng phân hữu cơ cần lưu ý sử dụng phân chuồng, phân gia súc có nguồn gốc tự nhiên, không dùng phân từ các trang trại chăn nuôi công nghiệp để tránh tình trạng tồn dư tạp chất như thuốc kích thích, hoóc-môn tăng trưởng và chất cấm.

Phân bón và kỹ thuật bón phân Nghệ khi canh tác hữu cơ

Phân bón và kỹ thuật bón phân Nghệ khi canh tác hữu cơ

Làm cỏ và chăm sóc

  • Tiến hành làm cỏ dại bằng tay, vun gốc ở các giai đoạn Nghệ 30-60 ngày tuổi, 60-120 ngày tuổi và 120-150 ngày tuổi. Không làm cỏ trong các đợt nắng nóng kéo dài;
  • Khi thấy cỏ dại mọc lấn át thì phải làm sạch và lấp đất quanh gốc Nghệ. Việc lấp đất này sẽ làm tăng thêm diện tích cho nhánh củ phát triển và tăng năng suất của Nghệ;
  • Không làm đứt rễ khi làm cỏ để tránh hiện tượng Nghệ vàng lá và chết dần dẫn tới năng suất giảm;
  • Nên bảo vệ tốt diện tích trồng Nghệ, không để các con vật phá hoại hay dẫm đạp lên cây. Không để củ Nghệ lộ khỏi mặt đất để đảm bảo phẩm chất và giá trị thương phẩm.

    Cách làm cỏ và chăm sóc Nghệ hữu cơ

Cách làm cỏ và chăm sóc Nghệ hữu cơ

QUẢN LÝ SÂU BỆNH KHI TRỒNG CÂY NGHỆ

Bệnh hại

Bệnh thối củ

Bệnh lây lan rất nhanh và khó kiểm soát. Bệnh thối củ có 2 loại:

THỐI KHÔ

• Do nấm Fusarium solani gây ra;

• Nấm bệnh tấn công vào phần cổ rễ sát mặt đất, làm cho cây lá vàng úa và rủ xuống, đào lên sẽ thấy trên bề mặt củ xuất hiện những vết đốm nhỏ màu nâu xám;

• Nếu không áp dụng biện pháp chữa trị thì bệnh sẽ phát triển mạnh làm cho củ khô và xốp, sau vài ngày cây vàng lụi và chết. Bệnh thối khô không làm củ có mùi hôi.

Củ nghệ thối khô

 

Củ nghệ thối khô

BỆNH THỐI NHŨN
• Do vi khuẩn Erwinia carotovora gây ra:
• Bệnh làm cho thân và củ bị thối, khi bóp phần thân
hay củ bị thối sẽ thấy nước chảy ra và có mùi rất khó chịu;
• Phần thân và củ bị thối ngâm vào cốc nước sẽ có
dịch trắng.
CƠ CHẾT PHÁT SINH BỆNH
• Vi khuẩn và nấm xâm nhập vào vết thương và phá vỡ các tế bào mô, mạch dẫn cây không vận chuyển
được nước và dinh dưỡng để nuôi thân lá. Bệnh
thường xuất hiện trên những ruộng thấp, khó thoát nước, hoặc tưới nước quá nhiều;

• Bệnh tồn tại trong đất, rất dễ phát triển và lân lan, nhất là vào mùa mưa điều kiện thuận lợi cho nấm khuẩn phát triển. Ngoài ra, canh tác Nghệ liên tục và lâu năm mà không áp dụng các biện pháp cải tạo và diệt nấm khuẩn trong đất thì bệnh lây lan từ mùa này qua mùa khác.

CÁCH PHÒNG TRỪ BỆNH

• Biện pháp canh tác:

+ Bố trí mật độ và thời vụ trồng phù hợp;

+ Chọn vùng đất cao và dễ thoát nước;

+ Bón phân hữu cơ trước khi trồng, phun qua lá các chế phẩm phân bón lá với mục đích bổ sung vi lượng, trung lượng theo các thời kỳ cây sinh trưởng phát triển. Bón phân gốc cân đối các thành phần đạm-lân-kali-lưu huỳnh;

+ Chọn giống sạch bệnh, thực hiện các biện pháp phòng bệnh ngay từ khâu sản xuất giống cây con.

• Biện pháp trị bệnh

+ Sử dụng thuốc Booc đô 1% tưới ướt đẫm gốc;

+ Tưới 2 lần cách nhau 7 ngày, nên chú ý phát hiện bệnh sớm, để có biện pháp chữa trị kịp thời.

 

Nghệ thối nhũn

Bệnh thán thư

Bệnh thán thư ở cây Nghệ

Bệnh thán thư ở cây Nghệ

Các vùng trồng Nghệ phải đối mặt với một dịch bệnh mới, đó là bệnh đốm rụi lá, bệnh gây hại nặng giai đoạn trước thu hoạch 2-3 tháng, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất cũng như chất lượng.

Bệnh đã phát triển nặng và gây cháy rụi nhiều thửa ruộng, nên một số phải thu hoạch sớm.

Triệu chứng ban đầu xuất hiện nhứng đốm chấm nhỏ, màu nâu, sau đó vết bệnh lan dần thành những vết hình tròn, xung quanh có quầng vàng, nhiều vết bệnh liên kết với nhau tạo thành vết bệnh lớn, gây khô cả phiến lá, trên thân, hoa cũng xuất hiện những triệu chứng tương tự.

Bệnh nặng làm toàn bộ Nghệ bị vàng, héo khô. Nghệ chỉ mới phát triển diện tích trong một vài năm gần đây, nên các dịch hại từ trước đến nay chưa được tìm hiểu, phổ biến. Khi xẩy ra bệnh, người dân cũng như các cơ quan khó đưa ra các biện pháp phòng trừ.

Bệnh đốm lá, gây vàng lá, cháy lá Nghệ theo chúng tôi quan sát, phân tích và nhận định đó là bệnh thán thư do nấm Colletotrichum capsici gây ra. Nó xuất hiện dưới dạng các đốm nâu, lúc đầu không có quầng vàng, khi các vết đốm lớn dần quầng vàng bắt đầu xuất hiện.

Các đốm không đều, có kích cỡ khác nhau trên bề mặt lá, tâm vết bệnh màu nâu, xám hoặc xám nhạt, các đốm hình elip cũng được ghi nhận. Các vết bệnh liên kết với nhau, tạo thành vết đốm không đều có thể bao phủ toàn bộ lá, cuối cùng dẫn đến khô lá.

Đây cũng là loài nấm gây bệnh thán thư phổ biến trên ớt và nhiều loài cây trồng khác, bệnh lây lan nhờ gió, nước và các tiếp xúc khác. Khi cây nhiễm bệnh nặng gần như các biện pháp phòng trừ không hiệu quả, do các vết bệnh đã phá hủy các mô lá và nấm đã phát sinh bào tử.

BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Dọn sạch tàn dư các cây bệnh, bao gồm cả lá, thân đã thối rũ gục xuống ruộng đưa đi tiêu hủy để giảm tích lũy nguồn bệnh; Không nên luân phiên với các cây trồng dễ nhiễm nấm gây bệnh này như ớt…; Đối với các ruộng vụ trước nhiễm bệnh, nên xử lý đất bằng vôi bột trước trồng tối thiểu 2 tuần; Cắt bỏ các lá vàng, khô hoặc đốm dày đặc trên lá do bệnh nặng, các lá vàng ở gốc mang ra khỏi ruộng tiêu hủy;

Tiến hành phòng trừ khi bệnh chớm xuất hiện các đốm nhỏ màu nâu chưa có quầng vàng, hoặc quầng vàng chưa rõ (lúc này chưa hình thành đĩa cành và chưa có bào tử phân sinh); TP new; Boócđô 1%; dung dịch tỏi…

Biện pháp phòng trừ bệnh hại khi trồng Nghệ hữu cơ (organic)

Biện pháp phòng trừ bệnh hại khi trồng Nghệ hữu cơ (organic)

Sâu hại

Trên Nghệ ít bị sâu hại tấn công, giai đoạn cây còn nhỏ có một số côn trùng gây hại như cào cào, châu chấu, rệp…Sử dụng thuốc thảo mộc tại địa phương để phòng trừ.

THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN

Thời điểm thu hái

Xác định thời điểm thu hoạch cây Nghệ

Xác định thời điểm thu hoạch cây Nghệ

Khi thấy vườn Nghệ đã khô, héo chuyển sang màu vàng khoảng 2/3 diện tích thì lúc đó có thể tiến hành thu hoạch (trung bình Nghệ ở độ tuổi 9-10 tháng).

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trước khi thu hái

• Để giảm thiểu sự nhiễm chéo hóa chất hoặc các chất độc hại từ các loại sản phẩm khác sang sản phẩm hữu cơ thì tất cả các công cụ-dụng cụ sử dụng cho sản phẩm hữu cơ phải riêng biệt;

• Đối với công cụ sản xuất trước đó sử dụng cho các sản phẩm không phải là sản phẩm hữu cơ thì dùng nước sạch xối vào dụng cụ, có thể kết hợp dùng bàn chải nhựa cọ rửa cho đến khi dụng cụ sạch hết các tạp chất dính trên đó, sau đó phơi khô. Chỉ khi dụng cụ được vệ sinh sạch theo các yêu cầu như trên mới dùng;

• Bao, sọt đựng sản phẩm hữu cơ phải sạch. Không được dùng bao đã đựng phân bón, thức ăn gia súc trước đó.

Kỹ thuật thu hái

Khi thu hoạch chú ý tránh làm xây xát, gãy hoặc dập củ;

• Khi đào nên giữ cả khóm củ, cuốc xa gốc 20-25cm, sau đó nhổ nhẹ và rũ hết đất bám trên củ;

• Nghệ sạch rễ, không bị sâu và không bị thối được cho vào bao tải mới chưa quả sử dụng và được dán tem đầy đủ.

Vận chuyển

• Phương tiện vận chuyển phải được vệ sinh sạch sẽ, trải bạt mới và gói kín cẩn thận.

Kỹ thuật sơ chế

Kỹ thuật sơ chế Nghệ theo tiêu chuẩn hữu cơ

Kỹ thuật sơ chế Nghệ theo tiêu chuẩn hữu cơ

• Sau khi thu hoạch cần bảo quản Nghệ ở nơi khô ráo và thoáng mát;

• Kho chứa Nghệ thường và Nghệ hữu cơ tốt nhất là nên tách riêng và gắn bảng ngoài cửa để phân biệt kho hàng hữu cơ;

• Nếu dùng chung 1 kho chứa thì phải có vạch sơn đỏ và biển báo để phân biệt Nghệ thường và Nghệ hữu cơ.

Đóng gói, ghi nhãn và bảo quản

Phiếu đóng gói Nghệ theo tiêu chuẩn hữu cơ

• Tất cả các quá trình trên cần được ghi chép cẩn thận, đầy đủ vào sổ nhật ký canh tác;

• Kiểm tra các bao hàng xem đã được nhân viên dự án dán tem đầy đủ và đúng quy cách chưa;

• Kiểm tra khối lượng hàng và ghi chép đầy đủ khối lượng hàng, bán cho ai, thời gian bán vào sổ nhật

ký. Mẫu tem dán trên bao sản phẩm hữu cơ dưới đây

HƯỚNG DẪN GHI CHÉP SỔ SÁCH

Hướng dẫn ghi chép sổ sách khi trồng cây Nghệ theo tiêu chuẩn hữu cơ

Hướng dẫn ghi chép sổ sách khi trồng cây Nghệ theo tiêu chuẩn hữu cơ

Các hoạt động liên quan đến trồng, chăm sóc và thu hoạch Nghệ hữu cơ phải được ghi chép cẩn thận vào SỔ GHI CHÉP để phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, đảm bảo truy xuất được nguồn gốc và là một phần yêu cầu bắt buộc trong hệ thống kiểm soát nội bộ hữu cơ ICS. Dưới đây là các mẫu biểu trong SỔ

BIỂU 1: KẾ HOẠCH CANH TÁC HỮU CƠ HÀNG NĂM
Tên thửa ruộng:                      Diện tích:                    Sản lượng ước tính

Tên các hoạt động

Thời gian thực hiện (đánh dấu X)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Làm đất

           

 

 

Bón lót

           

 

 

Chuẩn bị giống

           

 

 

Trồng

           

 

 

Làm cỏ

           

 

 

Bón phân

           

 

 

Quản lý sâu bệnh hại

           

 

 

Làm phân ủ

           

 

 

Làm thuốc sinh học…

           

 

 

BIỂU 2: MUA/ TIẾP NHẬN VẬT TƯ ĐẦU VÀO (giống, phân bón, thuốc BVTV…)

Ngày mua/
tiếp nhận

Tên vật tư
(ghi đúng tên trên nhãn)

Số lượng
(g, kg, gói,…)

Ngày hết hạn sử dụng (nếu có)

Tên và địa chỉ người bán/ cấp

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 3: THEO DÕI Ủ PHÂN HOẠI MỤC

Thời gian
(ngày/tháng)

Mô tả công việc
(thu gom vật liệu, trộn, ủ, đảo)

Chi tiết hoạt động
(tên vật tư, số lượng, phương pháp dùng, …)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 4: THEO DÕI SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THẢO MỘC

 

Thời gian
(ngày/tháng)

Mô tả công việc
(thu gom vật liệu, trộn, ủ, đảo)

Chi tiết hoạt động
(tên vật tư, số lượng, phương pháp dùng, …)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 5: THEO DÕI TRỒNG VÀ CHĂM SÓC

Thời gian
(ngày/ tháng)

Mã số
thửa/Tên
thửa
)

Mô tả công việc
(trồng, bón phân, làm cỏ, …)

Chi tiết hoạt động
(tên vật tư, số lượng, cách
dùng,...)

Tên người
thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 6: THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ SÂU BỆNH

Thời gian
(ngày/ tháng)

Mã số
thửa/Tên
thửa
)

Mô tả biểu
hiện sâu
bệnh hại

Mô tả cách sử lý sâu
bệnh hại (vd: Nhổ bỏ, nếu có dùng thuốc thì ghi rõ tên thuốc, thành phần thuốc, số lượng dùng, phương pháp dùng)

Thời gian cách ly (nếu dùng thuốc)

Tên người
thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU 7: THEO DÕI VIỆC THU HOẠCH VÀ BÁN SẢN PHẨM HỮU CƠ

Thời gian
(ngày/
tháng)

Mã số
thửa/Tên
thửa
)

Lượng
SP thu được (kg)

Lượng
SP bán ra (kg)

Giá bán
(đồng/kg)

Tình trạng sản phẩm (hữu cơ/
chuyển đổi)

Tên người
mua sản
phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan:

Trồng cây gừng theo phương pháp hữu cơ 

← Bài trước Bài sau →